Điều kiện để doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm đầu thành lập theo Nghị quyết 198/2025/QH15

Nghị quyết số 198/2025/QH15 đã chính thức thông qua nhiều chính sách ưu đãi thuế nhằm hỗ trợ sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt là chính sách miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trong 03 năm đầu thành lập. Vậy điều kiện để được miễn thuế TNDN là gì? Doanh nghiệp cần đáp ứng những tiêu chí cụ thể nào? Bài viết sau sẽ làm rõ:

(LSC) Điều kiện để doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm đầu thành lập theo Nghị quyết 198/2025/QH15

1. Thế nào là doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Căn cứ theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và Nghị định 80/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:

  • Doanh nghiệp siêu nhỏ

  • Doanh nghiệp nhỏ

  • Doanh nghiệp vừa

Điều kiện chung của doanh nghiệp nhỏ và vừa:

  • Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 200 người

  • Đáp ứng một trong hai tiêu chí:

    • Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng

    • Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng

2. Phân loại cụ thể doanh nghiệp theo từng lĩnh vực và điều kiện để được miễn thuế TNDN tương ứng

Loại doanh nghiệp Lĩnh vực hoạt động Tiêu chí bắt buộc Tiêu chí bổ sung

(cần đáp ứng 1 trong 2 tiêu chí)

Số lao động tham gia bảo hiểm Doanh thu Tổng nguồn vốn của năm
Doanh nghiệp siêu nhỏ Hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người Tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng Tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
Hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người. Tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng Tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng
Doanh nghiệp nhỏ

 

Hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người Tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng Tổng nguồn vốn của năm không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ
Hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người Tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng Tổng nguồn vốn của năm không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ
Doanh nghiệp vừa

 

Hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người Tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng Tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ
Hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người Tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng Tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ

3. Cách xác định tổng nguồn vốn và tổng doanh thu

3.1. Tổng nguồn vốn

  • Là số liệu tại thời điểm cuối năm thể hiện trong Bảng cân đối kế toán thuộc Báo cáo tài chính năm trước.

  • Nếu doanh nghiệp hoạt động chưa đủ 1 năm thì lấy số liệu tại cuối quý liền kề thời điểm đăng ký miễn thuế.

3.2. Tổng doanh thu

  • Là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ghi trong Báo cáo tài chính của năm trước.

  • Nếu chưa phát sinh doanh thu thì xét theo tổng nguồn vốn để xác định quy mô doanh nghiệp.

4. Kết luận

Do đó, để được miễn thuế TNDN trong 03 năm đầu thành lập, doanh nghiệp cần:

  • Là doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định pháp luật

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu

  • Đáp ứng đủ điều kiện về lao động, doanh thu và/hoặc tổng nguồn vốn

Việc xác định đúng quy mô doanh nghiệp là yếu tố then chốt để được hưởng ưu đãi. Doanh nghiệp nên chuẩn bị hồ sơ tài chính, số liệu lao động rõ ràng để dễ dàng được hưởng chính sách miễn thuế theo Nghị quyết 198.

Xem thêm:

3 thay đổi lớn hộ kinh doanh bắt buộc phải biết từ 1/6/2025


Lưu ý: Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0867.678.066 để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.


Khách hàng cần tư vấn chi tiết mời liên hệ:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ DƯƠNG CÔNG
Văn phòng: Số 10 ngõ 40 Trần Vỹ, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại: 0867.678.066
Email: vanphongluatsuduongcong@gmail.com
Tiktok: tiktok.com/@lscchannel

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *