Thủ tục thay đổi cổ đông là người nước ngoài trong trường hợp Công ty cổ phần không có giấy chứng nhận đầu tư

Trong thời kỳ mở cửa, hội nhập kinh tế, Việt Nam có cơ hội tiếp nhận thêm vốn đầu tư từ các nhà đầu tư nước ngoài giúp cải thiện và nâng cao cơ sở hạ tầng, giúp phát triển nền kinh tế đất nước. Từ đó giúp nâng cao khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp với những doanh nghiệp nước ngoài khác, tạo điều kiện đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp và hội nhập kinh tế quốc tế. Do có yếu tố nước ngoài nên cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc quản lý chặt chẽ khi các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp, trong đó có công ty cổ phần. Và khi có sự thay đổi về cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài thì cần thực hiện thủ tục thông báo đến cơ quan có thẩm quyền. Bài viết dưới đây, VPLS Dương Công sẽ gửi đến Qúy bạn đọc nội dung liên quan đến Thủ tục thay đổi cổ đông là người nước ngoài trong trường hợp Công ty cổ phần không có giấy chứng nhận đầu tư.

1. Doanh nghiệp có thể thay đổi nhà đầu tư nước ngoài không?

Theo nội dung Khoản 26 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 và Khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài tiến hành hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Nhà đầu tư nước ngoài có quyền góp vốn hoặc mua cổ phần, mua phần vốn góp để thực hiện hoạt động đầu tư (Căn cứ: Khoản 2 Điều 21 Luật Đầu tư 2020). Tuy nhiên, khi nhà đầu tư muốn tìm phương án khác hoặc ngừng đầu tư kinh doanh do kinh doanh không hiệu quả, pháp luật doanh nghiệp cho phép nhà đầu tư tiến hành chuyển nhượng, đồng thời yêu cầu công ty thực hiện thủ tục thông báo thay đổi tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Việc thay đổi này được điều chỉnh bởi Điều 58 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Như vậy, công ty cổ phần có thể tiến hành việc thay đổi nhà đầu tư nước ngoài tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.

2. Quy trình thực hiện thủ tục

Để tiến hành thủ tục thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, công ty cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Tiến hành chuyển nhượng cổ phần

Cổ đông nước ngoài tiến hành chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp của mình cho nhà đầu tư hoặc cổ đông khác trong công ty. Việc thanh toán phải bám sát hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể: nhà đầu tư nước ngoài phải thanh toán cho giao dịch này bằng hình thức chuyển khoản theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 và Khoản 2 Điều 12 Pháp lệnh ngoại hối 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2013), trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Theo Khoản 1 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục có thể chọn nộp hồ sơ bằng cách:

– Nộp bản cứng tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh (Phòng ĐKKD) – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính, hoặc;

– Nộp bản cứng qua đường bưu điện, hoặc;

– Kê khai và nộp hồ sơ online tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số.

Bước 3. Giải quyết hồ sơ

– Cơ quan xử lý: Phòng Đăng ký kinh doanh (Phòng ĐKKD) – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở (Căn cứ: Khoản 1 Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

– Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Bước 4. Nhận kết quả và nộp phí, lệ phí

(i) Nhận kết quả

Khi hồ sơ hợp lệ, công ty cổ phần sẽ nhận Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Công ty có thể nhận kết quả bằng cách:

– Nhận trực tiếp tại Bộ phận một cửa – Phòng ĐKKD, hoặc;

– Nhận kết quả thông qua hình thức chuyển phát.

(ii) Nộp phí Nhà nước

Để nhận kết quả hợp lệ, doanh nghiệp phải nộp phí, lệ phí được quy định chi tiết tại Thông tư 47/2019/TT-BTC như sau:

Tên loại phí cần đóng

Trực tiếp (tại Phòng ĐKKD hoặc qua dịch vụ bưu chính)

Trực tuyến

Căn cứ, lý do nộp phí

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 100.000 đồng/lần 100.000 đồng/lần Theo Khoản 1 Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông nước ngoài là một trong những nội dung phải công bố. 
Hình thức nộp: theo hướng dẫn của từng địa phương (Nộp trực tiếp, Nộp phí online…)

thay doi co dong la nguoi nuoc ngoai
Thay đổi cổ đông là người nước ngoài (Ảnh minh họa nguồn internet)

3. Hồ sơ thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Theo Điều 58 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, công ty cổ phần cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

– Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục II-1 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

– Quyết định và bản sao hợp lệ Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;

– Danh sách các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (khi đã thay đổi) (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

– Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng;

– Giấy tờ của cổ đông nhận chuyển nhượng, trong đó: Cá nhân nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực hoặc giấy tờ có giá trị tương đương (bản sao hợp lệ);

– Hồ sơ của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (không phải người đại diện của công ty trực tiếp đi nộp): Văn bản ủy quyền và Chứng minh nhân dân/Căn cước/Hộ chiếu còn hiệu lực (bản sao hợp lệ).

*Lưu ý: Đối với danh sách cổ đông sau khi thay đổi, chỉ cần có chữ ký của những cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng.

4. Một số lưu ý khi thực hiện thay đổi cổ đông là người nước ngoài

Khi thực hiện thủ tục này, công ty cần đảm bảo được 02 điều kiện:

– Phải tiến hành trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi (theo Khoản 2 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020);

– Phải công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được công khai và phải nộp phí (theo Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020).

Trên đây là nội dung thủ tục thay đổi cổ đông là người nước ngoài. Trên thực tế làm thủ tục có thể sẽ phát sinh nhiều vấn đề khác, nếu có nhu cầu thuê dịch vụ để thực hiện công việc này, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Văn phòng Luật sư Dương Công trong thời gian sớm nhất để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết hơn.

Lưu ý: Các thông tin, nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0867.678.066 để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.

Đọc thêm:


Khách hàng cần tư vấn chi tiết mời liên hệ:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ DƯƠNG CÔNG
Văn phòng: Số 10 ngõ 40 Trần Vỹ, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại: 0867.678.066
Email: vanphongluatsuduongcong@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *