Tạm ngừng kinh doanh

(LSC) Khi Công ty kinh doanh không hiệu quả hoặc vì lý do khách quan khác mà không muốn chấm dứt hoạt động (giải thể) thì tạm ngừng kinh doanh là một giải pháp 

1- Tạm ngừng kinh doanh là gì?

     Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.

    Khi doanh nghiệp được đăng ký hoạt động được hiểu là doanh nghiệp đó bắt đầu hoạt động kinh doanh. Tạm ngừng là sự gián đoạn có chủ đích trong một thời gian được xác định. Do đó, Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định

2-  Trách nhiệm pháp lý khi doanh nghiệp Tạm ngừng kinh doanh

– Khi doanh nghiệp xác định thời điểm, thời hạn tạm ngừng kinh doanh thì Doanh nghiệp phải thông báo tạm ngừng hoạt động đến Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.

+ Theo Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, chậm nhất là 3 ngày làm việc, trước ngày tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

+Tổng thời gian mỗi một lần tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm và không hạn chế số lần tạm ngừng liên tiếp.

Ví dụ: Doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh trong 01 năm và ngày bắt đầu từ ngày 01/01/2024 thì Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục trước ngày 28/12/2023

– Trong thời gian tạm ngừng doanh nghiệp không phải thực hiện các chế độ, trách nhiệm đối với người lao động, cơ quan thuế, các nghĩa vụ đối với các tổ chức cá nhân. Tuy nhiên:

+ Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

+ Lưu ý đối trường hợp báo cáo thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Khi chưa hết thời hạn tạm ngừng, Doanh nghiệp muốn hoạt động trở lại thì phải có trách nhiệm thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn

3. Hồ sơ, trình tự tạm ngừng kinh doanh

3.1 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm các các tài liệu sau:

– Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)

– Nghị quyết, quyết định của của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

– Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc tạm ngừng kinh doanh.

– Văn bản ủy quyền cho người nộp và nhận kết quả trong trường hợp người đại diện doanh nghiệp không trực tiếp nộp hồ sơ

   Đọc thêm: Có phải nộp thuế môn bài, hồ sơ khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh

3.2 Cách thức nộp hồ sơ

Doanh nghiệp có nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh theo cách thức sau:

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh

– Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;

– Nộp hồ sơ qua mạng (online) tại địa chỉ https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/ . Doanh nghiệp, người được ủy quyền cần có tài khoản đăng ký doanh nghiệp để thực hiện nộp hồ sơ.

(Lưu ý: hiện nay phần lớn các cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu nộp hồ sơ qua mạng (online)

Kết quả “tạm ngừng kinh doanh” do VPLS thực hiện

3.3. Thời gian giải quyết hồ sơ
Nếu hồ sơ hợp lệ, trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.


Lưu ý: Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0867.678.066 để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.

Khách hàng cần tư vấn chi tiết mời liên hệ:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ DƯƠNG CÔNG
Văn phòng: Số 10 ngõ 40 Trần Vỹ, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại: 0867.678.066
Email: vanphongluatsuduongcong@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *