Góp vốn là việc thành viên góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ khi thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc để bổ sung vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã được thành lập hoặc để tạo thành tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác.
-
Thành viên góp vốn vào hợp tác xã
Căn cứ theo Điều 73 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về tài sản góp vốn như sau:
“1.Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác, quyền khác định giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng quyền tài sản hợp pháp, quyền khác quy định tại khoản 1 Điều này có quyền góp vốn theo quy định của pháp luật.
3. Đối với tài sản là quyền sử dụng đất, phương tiện vận tải, tài sản khác thì cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn góp vốn bằng tài sản đó hoặc thỏa thuận cho phép hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hưởng quyền khác đối với tài sản đó theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về dân sự.
4. Thành viên có thể dùng tài sản để tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thông qua hợp đồng hợp tác, hợp đồng liên kết với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Trong trường hợp này, tài sản đó không phải là tài sản góp vốn và không phải chuyển quyền sở hữu cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.”
Theo đó, thành viên góp vốn vào hợp tác xã có thể góp vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, hoặc góp vốn bằng tài sản khác. Góp vốn bằng các loại tài sản khác, thì thành viên có thể lựa chọn góp vốn bằng tài sản đó hoặc theo nguyên tắc thỏa thuận giữa thành viên với hợp tác xã hoặc thông qua các hợp đồng hợp tác, hợp đồng liên kết với hợp tác xã. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng quyền tài sản hợp pháp, có quyền góp vốn theo quy định của pháp luật.
2. Phân loại thành viên trong hợp tác xã
Theo Khoản 16, 17, 18 và 19 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023 quy định thành viên phân loại các loại thành viên sau:
– Thành viên bao gồm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn và thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc thành viên của tổ hợp tác.
– Thành viên chính thức bao gồm:
+ Thành viên góp vốn và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
+ Thành viên góp vốn và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
+ Thành viên góp vốn, sử dụng sản phẩm, dịch vụ và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Thành viên liên kết góp vốn là thành viên chỉ góp vốn, không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và không góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Thành viên liên kết không góp vốn bao gồm:
+ Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
+ Thành viên không góp vốn, chỉ góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
+ Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
3. Phần vốn góp của thành viên trong hợp tác xã
– Đối với thành viên chính thức thì phần vốn góp tối đa của mỗi thành viên không được quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã
– Đối với thành viên liên kết thì tổng phần vốn góp của tất cả thành viên liên kết không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã
– Đối với thành viên là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài thì tổng phần vốn góp của tất cả thành viên là không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã
(Theo Khoản 1,2,3 Điều 74 Luật Hợp tác xã 2023)
4. Thời hạn góp vốn
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 74 Luật Hợp tác xã 2023 thì thời hạn góp đủ vốn chậm nhất là 06 tháng kể từ ngày hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc kể từ ngày được kết nạp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản (nếu có).
Xem thêm:
Tài sản góp vốn của hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023
Điều lệ hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã 2023
Quy định về thành viên Hợp tác xã theo Luật hợp tác xã 2023
Lưu ý: Các thông tin, nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0867.678.066 để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.
Khách hàng cần tư vấn chi tiết mời liên hệ:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ DƯƠNG CÔNG
Văn phòng: Số 10 ngõ 40 Trần Vỹ, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại: 0867.678.066
Email: vanphongluatsuduongcong@gmail.com