Trích lục giấy đăng ký kết hôn là giấy tờ pháp lý cần thiết trong một số thủ tục hành chính. Do đó, bạn cần nắm rõ quy định pháp luật liên quan đến thủ tục này để thực hiện nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. Vậy theo quy định, Thủ tục xin trích lục giấy đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Thủ tục xin trích lục giấy đăng ký kết hôn online thực hiện như thế nào? Chính vì vậy, bài viết sau đây, VPLS Dương Công xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Thủ tục xin trích lục đăng ký kết hôn online.
1. Trích lục đăng ký kết hôn là gì?
- Theo khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014: Trích lục kết hôn là một dạng của trích lục hộ tịch. Đây là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện đăng ký kết hôn của cá nhân đã thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Văn bản này có giá trị pháp lý tương đương như giấy chứng nhận kết hôn cho nên trích lục đăng ký kết hôn thường được dùng để thay thế giấy chứng nhận kết hôn trong một số trường hợp nhất định. Trích lục giấy đăng ký kết hôn này cũng có thể được dùng để thực hiện thủ tục ly hôn khi bản gốc Giấy chứng nhận kết hôn bị thất lạc.
2. Hồ sơ xin cấp trích lục giấy kết hôn online
- Giấy tờ chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn như: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính. Đối với chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân chụp 02 mặt)
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn như: Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú (chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính)
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức (chụp từ bản chính)
- Văn bản ủy quyền và giấy tờ chứng minh về nhân thân của người được ủy quyền (chụp từ bản chính). Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ. Còn những trường hợp khác, văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật
3. Thủ tục xin trích lục giấy đăng ký kết hôn
Bước 1: Truy cập vào cổng dịch vụ công quốc gia theo link: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html
Bước 2: Tiến hành đăng nhập vào hệ thống
Bước 3: Trên khung tìm kiếm, nhập Cấp bản sao trích lục hộ tịch và chọn mục Cấp bản sao trích lục hộ tịch
Bước 4: Chọn cơ quan thực hiện
Bước 5: Chọn Nộp trực tuyến tại cơ quan có thẩm quyền phù hợp
Bước 6: Cổng dịch vụ công quốc gia sẽ tự động chuyển sang hệ thống của địa phương nơi công dân đăng ký xin trích lục giấy đăng ký kết hôn
Bước 7: Cá nhân tiến hành khai và nộp hồ sơ theo yêu cầu
Bước 8: Hoàn tất việc nộp hồ sơ xin trích lục giấy đăng ký kết hôn online
4. Một số câu hỏi có liên quan
4.1. Có được ủy quyền xin trích lục đăng ký kết hôn không?
Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP có quy định như sau:
Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch (sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch) được ủy quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.
Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Như vậy, theo quy định thì hoàn toàn có thể ủy quyền cho người khác xin trích lục đăng ký kết hôn, chỉ cần đáp ứng các điều kiện về việc ủy quyền là được.
4.2. Lệ phí xin trích lục đăng ký kết hôn?
Căn cứ Khoản 2 Điều 11 Luật Hộ tịch năm 2014 thì người có yêu cầu cấp trích lục đăng ký kết hôn phải nộp lệ phí. Mức lệ phí được quy định cụ thể tại Điều 4 Thông tư số 281/2016/TT-BTC. Theo đó thì lệ phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch là 8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
4.3. Cơ quan có Thẩm quyền cấp trích lục giấy đăng ký kết hôn?
Thẩm quyền cấp trích lục căn cứ quy định tại Điều 63 Luật hộ tịch 2014 về việc cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký thì cá nhân không phụ thuộc vào nơi cư trú có quyền yêu cầu Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch của mình đã được đăng ký.
Như vậy, thẩm quyền cấp trích lục đăng ký kết hôn gồm:
– Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Tư Pháp).
Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
4.4. Thời gian giải quyết Hồ sơ xin cấp trích lục giấy kết hôn
Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch có thẩm quyền thẩm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, nếu thấy thông tin đề nghị xác nhận là đúng thì có văn bản xác nhận thông tin hộ tịch trả cho người có yêu cầu. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Xem thêm: Thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
Lưu ý: Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0867.678.066 để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.
Khách hàng cần tư vấn chi tiết mời liên hệ:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ DƯƠNG CÔNG
Văn phòng: Số 10 ngõ 40 Trần Vỹ, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại: 0867.678.066
Email: vanphongluatsuduongcong@gmail.com