Cơ sở sơ chế thịt gia súc gia cầm cầm đáp ứng những điều kiện gì?
Do nhu cầu tiêu thụ thịt gia súc, gia cầm của con người ngày càng nhiều dẫn đến nhiều cơ sở sơ chế thịt gia súc, gia cầm hoạt động. Tuy nhiên, không phải tất cả các cơ sở đều chú ý đến đảm bảo vệ sinh an toàn theo quy định của pháp luật. Trong bài viết dưới đây, VPLS Dương Công sẽ giới thiệu đến Quý Khách hàng, Qúy bạn đọc những điều kiện cơ sở sơ chế thịt gia súc, gia cầm cần đáp ứng theo quy định pháp luật.
1. Sơ chế thịt gia súc, thịt gia cầm là gì?
Căn cứ khoản 16 Điều 2 Luật An toàn thực phẩm 2010 thì Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm.
Căn cứ khoản 9 Điều 3 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, Cơ sở sơ chế nhỏ lẻ là cơ sở sơ chế thực phẩm ở quy mô hộ gia đình, hộ cá thể có hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ khoản 16 Điều 2 Luật An toàn thực phẩm 2010 thì sơ chế thịt gia súc, gia cầm là việc xử lý sản phẩm chăn nuôi nhằm tạo ra nguyên liệu thực phẩm hoặc bán thành phẩm cho khâu chế biến thực phẩm.
2. Cơ sở sơ chế thịt gia súc, gia cầm cần đáp ứng điều kiện gì?
Theo quy định tại Điều 25 Luật An toàn vệ sinh thực phẩm năm 2010, cơ sở sơ chế thịt gia súc, gia cầm cần đáp ứng các điều kiện bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, cụ thể:
a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Quy trình sơ chế, chế biến phải bảo đảm thực phẩm không bị ô nhiễm chéo, tiếp xúc với các yếu tố gây ô nhiễm hoặc độc hại.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm: Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
c) Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở .
d) Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
đ) Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh)
4.Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản phẩm thịt.
a) Cơ sở nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
c) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại) và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Thời hạn của Giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản phẩm thịt có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm.
– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản phẩm thịt: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5.Thẩm quyền cấp giấy phép
– Đối với cơ sở sơ chế thịt gia súc, gia cầm, thủy hải sản…: Thẩm quyền cấp giấy phép VSATTP thuộc Chi cục quản lý chất lượng nông lâm thủy sản thuộc tỉnh, thành phố;
– Đối với cơ sở sơ chế thịt gia súc, gia cầm (không có sản phẩm thủy hải sản): Thẩm quyền cấp giấy phép VSATTP thuộc Cục thú y tỉnh, thành phố.
– Hoặc Phòng kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện đối với trường hợp cơ sở của Hộ kinh doanh cá thể.
Căn cứ pháp lý:
– Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
Lưu ý: Các nội dung trong bài viết hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0867.678.066 để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.
Xem thêm:
-
Một số lưu ý đối với Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) trong hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu
-
Mẫu giấy ủy quyền (LOA) trong hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu
-
Một số lưu ý đối với Giấy ủy quyền (POA/LOA) trong hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu
Khách hàng cần tư vấn chi tiết mời liên hệ:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ DƯƠNG CÔNG
📍Địa chỉ: Số 10, ngõ 40 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
☎️Điện thoại: 0867.678.066/ 0869.562.670 (Trưởng Văn phòng)
📧Email: vanphongluatsuduongcong@gmail.com
🌐Website: https://luatsucong.vn/
🔗 facebook: https://www.facebook.com/vplsduongcong