Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô từ ngày 01/01/2024

Câu hỏi: Cho tôi hỏi mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu? – Anh Ngọc Minh (Hà Nội)

(LSC) Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô từ ngày 01/01/2024

Lệ phí trước bạ xe ô tô là một khoản tiền ấn định bắt buộc phải nộp cho Nhà nước trước khi đăng ký quyền sở hữu xe. Do đó, chủ phương tiện cần nắm rõ các quy định về lệ phí trước bạ để xe đủ điều kiện lăn bánh và đảm bảo tuân thủ đúng quy định. Bài viết dưới đây, VPLS Dương Công gửi đến Qúy bạn đọc thông tin liên quan đến “Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô từ ngày 01/01/2024”: 

1. Lệ phí trước bạ là gì?

Lệ phí trước bạ là một khoản tiền được ấn định mà cá nhân hoặc tổ chức bắt buộc phải nộp khi được cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ việc quản lý do Nhà nước quy định. Loại phí này được áp dụng cho những đối tượng được quy định tại Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15/01/2022 (thay thế Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

Theo khoản 7 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm ô tô, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô hoặc các loại xe tương tự xe ô tô. Đây là loại phí bắt buộc mà người mua xe cần nộp cho cơ quan Nhà nước khi muốn đăng ký quyền sở hữu xe.

Lệ phí trước bạ là một khoản tiền bắt buộc phải nộp cho cơ quan Nhà nước

Lệ phí trước bạ là một khoản tiền bắt buộc phải nộp cho cơ quan Nhà nước (Nguồn ảnh: Sưu tầm)

2. Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô từ ngày 01/01/2024

Theo Điều 1 Nghị định 41/2023/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước được áp dụng như sau:

– Từ ngày 01/1/2024 trở đi, mức thu lệ phí trước bạ tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Cụ thể, tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định rõ mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô là 2%. 

Riêng:

+Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. 

Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung.

+ Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

+ Ô tô điện chạy pin:

++ Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

++ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

+ Các loại ô tô quy định nêu trên: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định.

3. Ai phải nộp lệ phí trước bạ? 

Tại Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí trước bạ là:

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

4. Cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô

4.1. Lệ phí trước bạ xe ô tô mới:

Lệ phí trước bạ ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ (%)

Trong đó:

  • Giá tính lệ phí trước bạ: Quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, được áp dụng cụ thể với từng loại xe.
  • Mức thu lệ phí trước bạ: Quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, được áp dụng cụ thể với từng loại xe.

4.2. Lệ phí trước bạ khi mua xe ô tô cũ:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

Trong đó:

  • Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại của xe 
  • % chất lượng còn lại của xe được xác định theo thời gian đã sử dụng như sau:
    • Trong 1 năm giá trị còn lại 90%
    • Từ 1 – 3 năm giá trị còn lại 70%
    • Từ 3 – 6 năm giá trị còn lại 50%
    • Từ 6 – 10 năm giá trị còn lại 30%
    • Trên 10 năm giá trị còn lại 20%

Lưu ý: Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0867.678.066 để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.


Khách hàng cần tư vấn chi tiết mời liên hệ:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ DƯƠNG CÔNG
Văn phòng: Số 10 ngõ 40 Trần Vỹ, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại: 0867.678.066
Email: vanphongluatsuduongcong@gmail.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *