Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale) là giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu mỹ phẩm ghi trong CFS để chứng nhận rằng mỹ phẩm đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. Theo Thông tư 06/2011/TT-BYT, CFS là một trong những giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu. Dưới đây là một số lưu ý đối với Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) trong hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu.
1. Các trường hợp được miễn CFS
- Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất tại nước thành viên Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương mà việc tham gia Hiệp định này đã được cơ quan có thẩm quyền của nước đó phê chuẩn và có hiệu lực (sau đây viết tắt là nước thành viên CPTPP). Tính đến ngày 16/07/2023, Hiệp định CPTPP có 12 thành viên, gồm: Australia, Canada, Chile, Malaysia, Nhật Bản, Mexico, New Zealand, Peru, Singapore, Vương quốc Anh và Việt Nam.
- Sản phẩm mỹ phẩm được lưu hành và xuất khẩu từ nước thành viên CPTPP (Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường phải nộp tài liệu chứng minh sản phẩm được lưu hành tại nước thành viên CPTPP do cơ quan có thẩm quyền nước thành viên CPTPP cấp, được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp giấy tờ pháp lý thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết tắt là Việt Nam) là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại giữa Việt Nam và quốc gia cấp;
- Được cơ quan ngoại giao nước ngoài hoặc cơ quan quản lý nhà nước về mỹ phẩm có thẩm quyền hoặc cơ quan cấp giấy tờ pháp lý của nước thành viên CPTPP gửi văn bản hoặc thư điện tử đến Cục Quản lý Dược xác nhận giấy tờ pháp lý;
- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường gửi kết quả tự tra cứu giấy tờ pháp lý từ trang thông tin điện tử (website tiếng Anh) của cơ quan cấp giấy tờ pháp lý của nước thành viên CPTPP có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp kèm theo văn bản cung cấp thông tin về đường dẫn tra cứu đến Cục Quản lý Dược.
- Sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm tại nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN): Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường phải nộp Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận tại nước thuộc ASEAN được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại giữa Việt Nam và quốc gia cấp;
- Được cơ quan ngoại giao nước ngoài hoặc cơ quan quản lý nhà nước về mỹ phẩm có thẩm quyền hoặc cơ quan cấp Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm của nước thành viên ASEAN gửi văn bản hoặc thư điện tử đến Cục Quản lý Dược xác nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm;
- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường gửi kết quả tự tra cứu Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm từ website tiếng Anh của cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước thành viên ASEAN cấp số Phiếu tiếp nhận công bố sản phẩm mỹ phẩm có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp kèm theo văn bản cung cấp thông tin về đường dẫn tra cứu đến Cục Quản lý Dược.
2. Nước cấp CFS
- Nước xuất khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam; hoặc
- Nước sản xuất mỹ phẩm (chế biến hoặc đóng gói)
3. Hiệu lực CFS
Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.
4. Được hợp pháp hóa lãnh sự
5. Nội dung CFS
- Tên cơ quan, tổ chức cấp
- Số, ngày cấp
- Tên sản phẩm: ghi rõ Nhãn hàng + Dòng sản phẩm (nếu có) + Tên sản phẩm hoặc tên sản phẩm có chứa tên nhãn hàng
- Loại hoặc nhóm sản phẩm được cấp: Mỹ phẩm
- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất: phải có thông tin mô tả rõ cơ sở có tên trên CFS là “cơ sở sản xuất sản phẩm” hoặc “là nhà sản xuất/có chức năng sản xuất…”
- Cơ sở thực hiện toàn bộ; hoặc
- Cơ sở thực hiện giai đoạn pha chế/chế biến; hoặc
- Cơ sở đóng gói chính (đóng gói cấp 1); hoặc
- Cơ sở đóng gói thứ cấp
- Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được phép bán tự do/lưu hành tự do tại thị trường của nước cấp CFS.
- Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS (nếu có).
Xem thêm: Hồ sơ, trình tự thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu
Một số lưu ý đối với Giấy ủy quyền trong hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu
Mẫu giấy ủy quyền (LOA) trong hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu
Lưu ý: Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0867.678.066 để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.
Khách hàng cần tư vấn chi tiết mời liên hệ:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ DƯƠNG CÔNG
Văn phòng: Số 10 ngõ 40 Trần Vỹ, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại: 0867.678.066
Email: vanphongluatsuduongcong@gmail.com